Cập nhật: Chủ nhật, 17/01/2010 | 14:20 GMT+7

Thêm 5 trường công bố chỉ tiêu dự kiến 2010

Thí sinh làm bài thi tại hội đồng thi Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM trong kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2009 - Ảnh: Quốc Dũng

TTO - Chiều 15-1, các trường ĐH Sư phạm TP.HCM, ĐH Ngân hàng TP.HCM, ĐH Mở TP.HCM, ĐH Văn Hiến, ĐH dân lập Phương Đông đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến 2010.

* ĐH Sư phạm TP.HCM: tuyển 3.000 chỉ tiêu

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2010 là 3.000, trong đó đào tạo sư phạm là 1.700 chỉ tiêu, hệ cử nhân ngoài sư phạm 900 chỉ tiêu và 400 chỉ tiêu đào tạo giáo viên cho địa phương.

Năm nay, các ngành tuyển sinh có thêm khối thi. Theo đó, ngành ngữ văn (cả sư phạm và cử nhân) thi khối C và khối D1; ngành tin học (cả sư phạm tin học và cử nhân công nghệ thông tin) thi khối A và khối D1; ngành tiếng Pháp (cả sư phạm và cử nhân) thi khối D1 và khối D3.

Trường tuyển sinh trong cả nước. Điểm xét tuyển theo ngành, khối (nếu thi hai khối). Các ngành ngoại ngữ, ngành giáo dục thể chất lấy hệ số 2 môn thi ngoại ngữ và môn thi năng khiếu thể thao.

Điều kiện dự thi vào các ngành sư phạm: không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp; về thể hình: nữ cao 1,50m; nam cao 1,55m trở lên. Điều kiện dự thi vào ngành giáo dục thể chất, về thể hình: nam cao1,65m, nặng 50 kg trở lên và nữ cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.

Môn thi năng khiếu khối M: hát, lặp tiết tấu, thẩm âm, kể chuyện, dọc diễn cảm, phân tích tác phẩm. Môn thi năng khiếu khối T: chạy cự ly ngắn, gập thân trên thang dóng, bật xa tại chỗ.

Ngành quản lý giáo dục đối tượng tuyển sinh là học sinh tốt nghiệp THPT. Ngành song ngữ Nga - Anh sinh viên được cấp bằng ĐH tiếng Nga và CĐ tiếng Anh.

Trường có 350 chỗ trong ký túc xá.

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2010 của Trường ĐH Sư phạm TP.HCM (mã trường SPS) và điểm chuẩn năm 2009, 2008, 2007. (Địa chỉ trường: 280 An Dương Vương, quận 5, TP.HCM, ĐT: 08. 38300440).

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Điểm chuẩn 2009

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Hệ Đại học Sư phạm

3000

SP Toán học

101

A

22,5

20,5

21,0

130

SP Vật lý

103

A

22,0

16,5

18,5

110

SP Tin học

103

A

17,0

16,0

15,5

90

D1

SP Hóa học

201

A

22,5

20,5

21,0

110

SP Sinh học

301

B

22,0

20,5

18,0

90

SP Ngữ văn

601

C

17,0

18,5

19,0

120

D1

SP Lịch sử

602

C

17,0

18,0

18,0

110

SP Địa lý

603

A

16,0

15,0

15,0

110

C

17,5

17,0

18,5

SP Tâm lý - Giáo dục

604

C

15,5

15,0

15,0

40

D1

15,5

15,0

15,0

SP Giáo dục chính trị

605

C

15,0

15,0

15,0

100

D1

15,0

15,0

15,0

SP Sử - Giáo dục quốc phòng

610

A

15,0

15,5

15,5

50

C

15,0

15,5

15,5

SP Tiếng Anh

701

D1

25,0

25,0

26,5

110

SP Song ngữ Nga - Anh

702

D1

19,0

19,0

19,0

30

D2

19,0

19,0

19,0

SP Tiếng Pháp

703

D3

20,0

19,0

19,0

30

D1

SP Tiếng Trung

704

D4

20,5

20,0

19,0

30

SP Giáo dục tiểu học

901

A

18,0

15,5

15,5

120

D1

18,0

15,5

15,5

SP Giáo dục mầm non

902

M

16,0

16,5

15,5

110

SP Giáo dục thể chất

903

T

22,5

23,0

21,0

120

SP Giáo dục đặc biệt

904

C

15,0

15,5

14,0

30

D1

15,0

15,5

14,0

Quản lý giáo dục

609

A

15

15,0

60

C

15

15,0

D1

15

15,0

Hệ cử nhân ngoài sư phạm

Cử nhân Tiếng Anh

751

D1

21,5

22,0

21,5

140

Cử nhân song ngữ Nga - Anh

752

D1

19,0

19,0

19,0

60

D2

19,0

19,0

19,0

Cử nhân Tiếng Pháp

753

D3

19,0

19,0

19,0

60

D1

Cử nhân Tiếng Trung

754

D1

19,0

19,0

19,0

120

D4

19,0

19,0

19,0

Cử nhân Tiếng Nhật

755

D1

19,0

19,0

80

D4

19,0

19,0

D6

19,0

19,0

Cử nhân Công nghệ thông tin

104

A

16,5

16,0

15,5

150

D1

Cử nhân Vật lý

105

A

16,5

15,5

15,5

50

Cử nhân Hóa học

106

A

16,5

15,5

15,5

60

Cử nhân Ngữ văn

606

C

15,0

15,5

15,0

60

D1

Cử nhân Việt Namhọc (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

607

C

15,0

15,5

15,0

60

D1

15,0

15,5

15,0

Cử nhân Quốc tế học

608

C

15,0

15,5

15,5

60

D1

15,0

15,5

15,5

Đào tạo giáo viên cho địa phương

400

-----------------

* ĐH Ngân hàng TP.HCM: tuyển 2.400 chỉ tiêu

Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM dự kiến tuyển 2.400 chỉ tiêu, trong đó 2.000 chỉ tiêu hệ ĐH và 400 chỉ tiêu hệ CĐ. Hệ CĐ trường không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi ĐH của thí sinh đã dự thi vào trường để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký của thí sinh.

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2010 của Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM (mã trường NHS) và điểm chuẩn năm 2009, 2008, 2007. (Địa chỉ trường: 36 Tôn Thất Đạm, quận 1, TP.HCM, ĐT: 08. 38212430).

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Điểm chuẩn 2009

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Hệ Đại học

2000

Tài chính - Ngân hàng

401

A

22,5

21,5

20,0

Quản trị kinh doanh

402

A

18,0

20,0

17,5

Kế toán - kiểm toán

403

A

18,0

21,0

18,0

Hệ thống thông tin kinh tế

405

A

18,0

18,0

17,0

Tiếng Anh thương mại

751

D1

20,0

19,0

20,0

Hệ Cao đẳng

400

Tài chính ngân hàng

C65

A

17,0

12,0

-----------------

Trường ĐH Mở TP.HCM: tuyển 4.800 chỉ tiêu

Trường ĐH Mở TP.HCM dự kiến tuyển 4.000 chỉ tiêu hệ ĐH và 800 chỉ tiêu hệ CĐ (tăng 300 chỉ tiêu so với năm 2009). Năm nay, ngành công nghiệp có thêm chuyên ngành cơ điện.

Ngoài ra, trường còn tuyển 3.500 chỉ tiêu văn bằng 2, hoàn chỉnh kiến thức CĐ lên ĐH, vừa làm vừa học; 10.000 chỉ tiêu hệ đào tạo từ xa; 1.500 chỉ tiêu hệ TCCN, 300 chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng tại Ninh Hòa, Khánh Hòa. Trường cũng tuyển sinh chương trình đào tạo đặc biệt các ngành: quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, kế toán.

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2010 của Trường ĐH Mở TP.HCM (mã trường MBS) và điểm chuẩn năm 2009, 2008, 2007. (Địa chỉ trường: 97 Võ Văn Tần, quận 3, TP.HCM, ĐT: 08. 39300072).

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Điểm chuẩn 2009

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Hệ Đại học

4000

Tin học

101

A

15,5

13,0

14,0

D1

14,5

13,0

14,0

Xây dựng

102

A

15,5

13,0

14,0

Công nghiệp

103

A

15,5

13,0

14,0

Công nghệ sinh học

301

A

16,0

16,0

15,0

B

16,0

18,0

15,0

Quản trị kinh doanh

401

A

15,5

14,0

15,5

D1

14,5

14,0

15,5

Kinh tế

402

A

15,5

13,0

15,0

D1

14,5

13,0

15,0

Tài chính - Ngân hàng

403

A

16,0

15,0

16,0

D1

16,0

15,0

16,0

Kế toán

404

A

15,5

14,0

15,0

D1

14,5

14,0

15,0

Hệ thống thông tin kinh tế

405

A

15,5

13,0

14,0

D1

14,5

13,0

14,0

Luật kinh tế

406

A, D1, 3, 4, 5, 6

C

Đông Nam Á học

501

C

14,5

14,0

14,0

D1

13,5

13,0

14,0

Xã hội học

601

C

14,5

14,0

14,0

D1

13,5

13,0

14,0

Công tác xã hội

602

C

14,5

14,0

14,0

D1

13,5

13,0

14,0

Tiếng Anh

701

D1

13,5

13,0

14,0

Tiếng Trung Quốc

704

D1

13,5

13,0

14,0

D4

13,5

13,0

14,0

Tiếng Nhật

705

D1

13,5

13,0

14,0

D4

13,5

13,0

14,0

D6

13,0

14,0

Hệ Cao đẳng

800

Tin học

C65

A

12,5

10,0

11,0

D1

10,5

10,0

11,0

Quản trị kinh doanh

C66

A

12,5

10,0

12,5

D1

10,5

10,0

12,5

Tài chính - Ngân hàng

C67

A

10,0

13,0

D1

10,0

13,0

Kế toán

C68

A

10,0

12,0

D1

10,0

12,0

Công tác xã hội

C69

C

11,0

11,0

D1

10,0

11,0

Tiếng Anh

C70

D1

10,0

11,0

-----------------

* ĐH Văn Hiến: tuyển 1.800 chỉ tiêu

Trường ĐH Văn Hiến dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010 là 1.800, trong đó hệ ĐH là 1.300 chỉ tiêu và hệ CĐ là 500 chỉ tiêu.

Trường không tổ chức thi mà lấy kết quả thi ĐH năm 2010 của những thí sinh đã thi khối A, B, C, D1, D2, D3, D4, D5, D6 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT vào các trường ĐH, CĐ trong cả nước để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2010 của Trường ĐH Văn Hiến (mã trường DVH) và điểm chuẩn năm 2009, 2008, 2007. (Địa chỉ trường: AA2 đường D2, Văn Thánh Bắc, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM, ĐT: 08. 35106733).

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Điểm chuẩn 2009

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Hệ Đại học

1300

Công nghệ thông tin (Hệ thống thông tin, Mạng máy tính - viễn thông, Công nghệ phần mềm)

101

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

100

B

15,0

15,0

14,0

Điện tử - viễn thông (Điện tử - viễn thông, Tin học - viễn thông)

102

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

100

B

15,0

15,0

14,0

Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Thương mại - ngoại thương, Kế toán - kiểm toán, Tài chính - ngân hàng)

401

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

- Quản trị kinh doanh

100

- Kế toán

80

- Tài chính ngân hàng

80

- Kinh doanh thương mại

80

Du lịch (Quản trị kinh doanh du lịch – khách sạn, Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ lữ hành)

402

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

C

14,0

14,0

14,0

- Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn

140

- Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ lữ hành

100

Xã hội học (Xã hội học, Xã hội học truyền thông và báo chí, Kinh tế xã hội và phát triển)

501

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

70

C

14,0

14,0

14,0

B

15,0

15,0

14,0

Tâm lý học (Tham vấn và trị liệu tâm lý, Tham vấn và quản trị nhân sự)

502

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

15/13

13,0

13,0

70

C

14,0

14,0

14,0

B

15,0

15,0

14,0

Ngữ văn ( Văn học )

601

C

14,0

14,0

14,0

100

D 1, 2, 3, 4, 5, 6

13,0

13,0

13,0

Văn hóa học

602

C

14,0

14,0

14,0

60

D 1, 2, 3, 4, 5, 6

13,0

13,0

13,0

Việt Namhọc

603

C

14,0

14,0

14,0

60

D 1, 2, 3, 4, 5, 6

13,0

13,0

13,0

Tiếng Anh kinh thương

701

D1

13,0

13,0

13,0

60

Đông phương học ( Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học )

706

C

14,0

14,0

14,0

100

D 1, 2, 3, 4, 5, 6

13,0

13,0

13,0

Hệ Cao đẳng

500

Tin học ứng dụng (Hệ thống thông tin, Mạng máy tính - viễn thông, Công nghệ phần mềm)

C65

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

12/10

10,0

10,0

50

B

12,0

12,0

11,0

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Điện tử - viễn thông, Tin học - viễn thông)

C66

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

12/10

10,0

10,0

50

B

12,0

12,0

11,0

Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Tài chính - ngân hàng, Kế toán)

C67

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

12/10

10,0

10,0

- Quản trị kinh doanh

60

- Kế toán

60

- Tài chính ngân hàng

60

- Marketing

50

Quản trị kinh doanh du lịch (Quản trị kinh doanh du lịch – khách sạn, Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ lữ hành)

C68

A, D 1, 2, 3, 4, 5, 6

12/10

10,0

10,0

C

11,0

11,0

11,0

- Quản trị kinh doanh du lịch khách sạn

60

- Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ lữ hành

60

Xã hội học (Công tác xã hội)

C69

A, B, C, D

50

-----------------

* ĐH dân lập Phương Đông: 2.590 chỉ tiêu

Trường ĐH dân lập Phương Đông dự kiến tuyển sinh ĐH, CĐ với 2.590 chỉ tiêu, trong đó hệ ĐH là 2.230 và hệ CĐ là 360 chỉ tiêu.

Trường tuyển sinh trong cả nước; không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi ĐH năm 2010 của những thí sinh đã dự thi khối A, B, C, D1, D2, D3, D4, D5, D6, V vào các trường ĐH theo đề thi chung của Bộ để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh (riêng ngành tiếng Anh chỉ xét tuyển thí sinh thi khối D1).

Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh năm 2010 của Trường ĐH dân lập Phương Đông (mã trường DPD) và điểm chuẩn năm 2009.

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn NV1 - 2009

Điểm chuẩn NV2 - 2009

Điểm chuẩn NV3 - 2009

Chỉ tiêu dự kiến 2010

Hệ Đại học

2230

Công nghệ thông tin

100

A

13,0

13,0

180

Công nghệ điện tử viễn thông

101

A

13,0

13,0

120

Kiến trúc (môn vẽ từ 5 trở lên, hệ số 2)

110

V

19,0

21,0

160

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

111A

A

13,0

13,0

180

Cầu đường

111B

A

13,0

13,0

110

Cơ điện tử

112

A

13,0

13,0

13,0

70

Điện (Tự động hóa, Hệ thống điện)

113

A

13,0

13,0

13,0

130

Kinh tế - quản lý xây dựng

116

A

13,0

13,0

70

D

13,0

13,0

Công nghệ sinh học

301

A

13,0

13,0

13,0

120

B

14,0

14,0

14,0

Công nghệ môi trường

302

A

13,0

13,0

13,0

120

B

14,0

14,0

14,0

Quản trị doanh nghiệp

401

A

13,0

14,5

70

D

13,0

14,5

Quản trị du lịch

402

A

13,0

13,0

70

C

14,0

D

13,0

13,0

Quản trị văn phòng

403

A

13,0

70

C

14,0

D

13,0

Tài chính ngân hàng

410

A

13,0

16,0

200

D

13,0

16,0

Kế toán

411

A

13,0

16,0

200

D

13,0

16,0

Tiếng Anh ( môn ngoại ngữ hệ số 2; tổng điểm 3 môn chưa nhân từ 13 trở lên)

751

D 1

17,0

18,0

18,0

150

Tiếng Trung ( môn ngoại ngữ hệ số 2; tổng điểm 3 môn chưa nhân từ 13 trở lên)

754

D1, 2, 3, 4

17,0

18,0

18,0

120

Tiếng Nhật ( môn ngoại ngữ hệ số 2; tổng điểm 3 môn chưa nhân từ 13 trở lên)

756

D1, 2, 3, 4

17,0

18,0

18,0

90

Hệ Cao đẳng

360

Tin học

C65

A

10,0

10,0

10,0

40

Du lịch

C66

A

10,0

10,0

10,0

60

C

11,0

11,0

11,0

D

10,0

10,0

10,0

Kế toán

C67

A, D

10,0

10,0

200

Xây dựng

C68

A

10,0

10,0

10,0

60

QUỐC DŨNG



 {name} - {time}
{body}
 {name} - {time}
{body}

0 bình luận mới nhất

Ý kiến của bạn sẽ được biên tập trước khi đăng. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu

Xem thêm:

Chú trọng chăm sóc sức khỏe học sinh

Chú trọng chăm sóc sức khỏe học sinh
5 giờ trước

QTO - Những năm qua, tỉnh Quảng Trị triển khai đồng bộ và hiệu quả nhiều giải pháp tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe cho học sinh tại các cơ sở giáo...

Hỗ trợ SV vay vốn học tập không lãi suất

Hỗ trợ SV vay vốn học tập không lãi suất
07:16 17/01/2010

(TTO) - Đó là nội dung vừa được ĐH Quốc gia Hà Nội ký kết với Ngân hàng United Overseas, Singapore (UOB) trong khuôn khổ chuyến thăm chính thức Việt Nam của Thủ tướng Singapore...

Mong được giải đáp nhiều điều chưa biết

Mong được giải đáp nhiều điều chưa biết
07:15 17/01/2010

(TTO) -Theo bạn Nguyễn Thị Mỹ Lệ - học sinh Trường THPT số 2 Phù Mỹ (Phù Mỹ, Bình Định), vì ở vùng nông thôn nên điều kiện tìm hiểu thông tin về các trường, nhất là điểm chuẩn,...

Mãi nồng nàn như thuở ban đầu

Mãi nồng nàn như thuở ban đầu
07:14 17/01/2010

(SK&ĐS) - Thời nay không còn chuyện cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Các cặp vợ chồng đều trải qua giai  đoạn yêu nhau, tìm hiểu rồi mới tiến tới hôn nhân. Nhưng thời kỳ “trăng...

Anh trưởng thôn hai giỏi

Anh trưởng thôn hai giỏi
06:48 17/01/2010

(QT) - Anh Ngô Đức Sơn ở thôn Tân Phúc được biết đến là một trưởng thôn nhiệt tình, năng động và sản xuất, kinh doanh giỏi của xã Vĩnh Hiền, huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị).  Trao...

Nỗ lực vì chất lượng dân số vùng khó

Nỗ lực vì chất lượng dân số vùng khó
06:45 17/01/2010

(QT) - Là một chuyên trách dân số nhiệt tình, tâm huyết, hơn 12 năm nay, anh Hồ Xuân Phức, sinh năm 1975 ở thôn Húc Ván, xã Húc, huyện Hướng Hoá (Quảng Trị) không ngừng học hỏi...

POWERED BY
Việt Long