Sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên công lập
QTO - Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 sửa đổi các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

Sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên công lập

Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 sửa đổi các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

Sửa đổi điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên công lập

Theo đó, Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT đã sửa đổi quy định về điều kiện thăng hạng các chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên công lập: chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, hạng I; chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II, hạng I; chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II, hạng I; chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II, hạng I.

Đơn cử, điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng (tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT là từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng).

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 30/5/2023.

HL.

HL.