Giao diện xem điểm thi ĐH, CĐ trên Tuổi Trẻ Online |
TTO - Tối 2-8-2009, Tuổi Trẻ Online tiếp tục có điểm thi của trường CĐ Thống kê, CĐ Y tế Lạng Sơn, CĐ Y tế Hà Nam, CĐSP Yên Bái, CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM. Như vậy tính đến thời điểm này đã có 188 trường ĐH, học viện, CĐ công bố điểm thi.
>> Mời bạn BẤM VÀO ĐÂY để xem điểm thi >> Nhắn tin 8290, nhận kết quả tuyển sinh
Dưới đây là danh sách các trường đã công bố điểm (được liệt kê theo thứ tự thời gian):
188. CĐ Thống kê
187. CĐ Y tế Lạng Sơn
186. CĐ Y tế Hà Nam
185. CĐ Sư phạm Yên Bái
184. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
183. ĐH Cảnh sát nhân dân (chỉ có điểm từ 22 trở xuống, điểm cao hơn là diện trúng tuyển)
182. CĐ Công nghiệp Huế
181. CĐ Văn hóa nghệ thuật TP.HCM
180. CĐ Kinh tế tài chính Vĩnh Long
179. CĐ Kỹ thuật công nghệ Đồng Nai
178. CĐ Giao thông vận tải 3
177. ĐH Công nghiệp TP.HCM
176. CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tàu
175. CĐ Cộng đồng Hà Nội
174. CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An
173. ĐH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (phía Bắc)
172. ĐH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (phía Nam)
171. ĐH Luật Hà Nội
170. ĐH Mở Hà Nội
169. ĐH Sư phạm Hà Nội
168. Học viện Báo chí tuyên truyền
167. ĐH Hải Phòng
166. CĐ Xây dựng 3
165. ĐH Mở TP.HCM
164. CĐ Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
163. ĐH Y Thái Bình
162. CĐ Phương Đông Đà Nẵng
161. CĐ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bắc Bộ
160. CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
159. ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
158. ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng
157. CĐ Phương Đông Quảng Nam
156. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
155. ĐH Vinh
154. Học viện Quản lý giáo dục
153. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên)
152. ĐH Kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên)
151. ĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
150. ĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
149. ĐH Y khoa (ĐH Thái Nguyên)
148. ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
147. Khoa Công nghệ thông tin (ĐH Thái Nguyên)
146. Khoa Ngoại ngữ (ĐH Thái Nguyên)
145. ĐH Y Hải Phòng
144. ĐH Điều dưỡng Nam Định
143. ĐH Mỹ thuật công nghiệp
142. ĐH Thành Đô
141. CĐ Xây dựng Miền Tây
140. CĐ Sư phạm Trung ương Nha Trang
139. CĐ Sư phạm Tây Ninh
138. CĐ Sư phạm Trà Vinh
137. Học viện Ngân hàng
136. CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Hạ Long
135. ĐH Sư phạm Hà Nội 2
134. CĐ Kỹ thuật Y tế 2
133. ĐH Nông lâm TP.HCM
132. CĐ Giao thông vận tải TP.HCM
131. CĐ Công nghệ Thủ Đức
130. Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam
129. CĐ Thủy sản
128. Học viện Bưu chính viễn thông (phía Bắc)
127. ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
126. CĐ Y tế Thái Nguyên
125. CĐ Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
124. CĐ Sư phạm Vĩnh Long
123. CĐ Kinh tế kỹ thuật Kon Tum
122. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
121. Học viện Hành chính quốc gia (phía Nam)
120. Học viện Hành chính quốc gia (phía Bắc)
119. ĐH Hoa Sen
119. ĐH Sư phạm Thể dục thể thao TP.HCM
117. ĐH Khoa học (ĐH Huế)
116. ĐH Sư phạm (ĐH Huế)
115. ĐH Y dược (ĐH Huế)
114. ĐH Nông lâm (ĐH Huế)
113. ĐH Kinh tế (ĐH Huế)
112. ĐH Nghệ thuật (ĐH Huế)
111. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế)
110. Khoa Giáo dục thể chất (ĐH Huế)
109. Khoa Du lịch (ĐH Huế)
108. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (ĐH Huế)
(Thí sinh xem điểm 10 trường thành viên ĐH Huế lưu ý: Tuổi Trẻ Online đưa tổng điểm thi, không đưa điểm đã cộng ưu tiên khu vực và đối tượng. Một số điểm âm có ý nghĩa như sau: - 1.00: thí sinh vắng thi, - 2.00 thí sinh bị đình chỉ thi, 5.00: thí sinh bị hủy bài thi.
Cột “ĐTC0” chứa giá trị là tổng điểm các môn thi của thí sinh (đã được nhân hệ số nếu có). Khi giá trị này bằng -1.00 có nghĩa là tổng này không có ý nghĩa xét tuyển. Nó được gán khi thí sinh bị đình chỉ thi, hủy bài thi, vắng ít nhất 1 môn thi, bị điểm chết (0), thí sinh khối V có môn vẽ mỹ thuật dưới 5 điểm, thí sinh khối H có môn năng khiếu dưới 5 điểm... Còn cột "ĐTC" đã được làm tròn đến 0,5 điểm theo quy chế. Nếu “ĐTC0” có giá trị là -1.00 thì giá trị ở “ĐTC” sẽ là -3.00 (không tính tổng tròn)).
107. ĐH Bách khoa Hà Nội
106. ĐH Công nghiệp Hà Nội
105. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
104. CĐ Y tế Thái Bình
103. ĐH Điện lực
102. Khoa Y dược (ĐH Đà Nẵng)
101. ĐH Y tế công cộng
100. CĐ Công kỹ nghệ Đông Á
99. Khoa Kinh tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
98. CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
97. ĐH Thương mại
96. ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
95. CĐ Điện lực Miền Trung
94. CĐ Kinh tế kỹ thuật Phú Thọ
93. ĐH Ngoại thương (phía Bắc)
92. ĐH Răng hàm mặt
91. ĐH Tôn Đức Thắng
90. ĐH Y dược Cần Thơ
89. Học viện Hàng không Việt Nam
88. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (phía Nam)
87. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
86. ĐH An Giang
85. ĐH Công đoàn
84. CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
83. ĐH Cần Thơ
82. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
81. ĐH Mỏ địa chất
80. ĐH Kiến trúc Hà Nội
79. CĐ Văn hóa nghệ thuật Đắc Lắc
78. ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM)
77. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội)
76. ĐH Ngân hàng TP.HCM
75. ĐH Kinh tế TP.HCM
74. Học viện Ngoại giao
73. ĐH Nha Trang (thi tại Nha Trang)
72. ĐH Nha Trang (thi tại Cần Thơ)
71. ĐH Nha Trang (thi tại Bắc Ninh)
70. ĐH Ngoại thương (cơ sở 2 TP.HCM)
69. ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh
68. CĐ Văn hóa nghệ thuật Việt Bắc
67. ĐH Sư phạm TP.HCM
66. CĐ Công nghiệp và xây dựng
65. ĐH Luật TP.HCM
64. ĐH Phạm Văn Đồng
63. ĐH Xây dựng Hà Nội
62. ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
61. ĐH Hà Nội
60. ĐH Văn hóa Hà Nội
59. CĐ Bách Việt
58. CĐ Kinh tế kỹ thuật Quảng Nam
57. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)
56. ĐH Kinh tế quốc dân
55. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
54. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
53. ĐH Quảng Bình
52. CĐ Y tế Quảng Nam
51. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía Nam)
50. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía Bắc)
49. ĐH Tài chính - Marketing
48. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM
47. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
46. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
45. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
44. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
43. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
42. Học viện Tài chính
41. ĐH Dược Hà Nội
40. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
39. ĐH Quy Nhơn
38. ĐH Đồng Tháp
37. ĐH Kiến trúc TP.HCM
36. CĐ Nguyễn Tất Thành
35. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
34. ĐH Lâm nghiệp (phía Nam)
33. ĐH Lâm nghiệp (phía Bắc)
32. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
31. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
30. ĐH Tây Bắc
29. ĐH Sài Gòn
28. ĐH Tây Nguyên
27. ĐH Hồng Đức
26. CĐ Cơ khí luyện kim
25. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)
24. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
23. ĐH Trà Vinh
22. CĐ Sư phạm Kon Tum
21. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
20. ĐH Y Hà Nội
19. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
18. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
17. ĐH Văn hóa TP.HCM
16. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
15. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM)
14. ĐH Phú Yên
13. ĐH Lạc Hồng
12. ĐH Tiền Giang
11. Học viện Kỹ thuật mật mã
10. ĐH Giao thông vận tải (phía Bắc)
9. ĐH Thủy lợi (phía Bắc)
8. ĐH Thủy lợi (phía Nam)
7. ĐH Thăng Long
6. ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM
5. ĐH Đà Lạt
4. Học viện Âm nhạc Huế
3. ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
2. ĐH Quảng Nam
1. ĐH Hàng hải
Tuổi Trẻ Online sẽ liên tục cập nhật điểm thi và điểm chuẩn các trường. Mời các bạn thí sinh đón xem.
Xin lưu ý: - Có hai cách để xem điểm, hoặc bạn nhập họ tên (đầy đủ họ và tên theo tiếng Việt có dấu) hoặc số báo danh (chỉ nhập phần số, không nhập phần chữ) để xem điểm thi. - Để sử dụng được tiếng Việt có dấu , bạn có thể chọn chế độ gõ Telex hay VNI trong ô "Tiếng Việt" kế bên. - Với những trường hợp tìm thấy số báo danh và họ tên nhưng không có điểm, đó là do thí sinh không thi. |
TUỔI TRẺ ONLINE